Quy trình thành lập Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là công ty thuộc sở hữu hoàn toàn của nhà đầu tư nước ngoài, được thành lập với 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Vậy quy trình thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài như thế nào? Công ty Luật Nguyễn Lê Trần và Cộng sự xin được tư vấn về quy trình thành lập Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài như sau:
- Đăng ký chủ trương đầu tư:
Khi vào Việt Nam thực hiện dự án Nhà đầu tư nước ngoài phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tùy thuộc vào tính chất, mức độ, quy mô mà thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư có thể thuộc thẩm của Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh.
Đa số trường hợp chủ đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ đăng ký chủ trương đầu tư:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Tùy thuộc vào thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư mà hồ sơ yêu cầu có thể cần thêm một số giấy tờ, văn bản khác, nhưng hồ sơ chính thì vẫn như trên.
(Điều 33,34,35 Luật Đầu tư).
- Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
+ Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Như vậy, trường hợp thành lập Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài nên phải xin Giấy chứng nhận đầu tư.
Đối với trường hợp này thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Thành lập Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
- Hồ sơ thành lập:
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký Doanh nghiệp;
- Điều lệ Công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là cá nhân;
+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì Giấy chứng nhận đăng ký danh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Đăng bố cáo thành lập Doanh nghiệp:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiêp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí.
- Khắc dấu doanh nghiệp
Bước này được tiến hành sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Sau đó Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu, số lượng và hình thức con dấu theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn của Luật sư thuộc Công ty Luật TNHH Nguyễn Lê Trần và Cộng sự. Mọi thắc mắc cần được tư vấn của quý khách hàng xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại, email hoặc liên hệ trực tiếp tại Công ty để được hỗ trợ.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGUYỄN LÊ TRẦN VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ: 14-16 Tôn Đản, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hotline: 0938343384 (Ls Binh) – 0938132982 (Ls Quyền) – 0977761893 (Ls Huy)
Email: nltlawfirm@gmail.com
Web: citylawyer.vn
Luật sư hàng đầu tại ILAW: